Báo TINTUCVIETDUC  giới thiệu cùng Bạn những mẫu câu tiếng Đức thông dụng khi ở sân bay, quầy Check in hay trên máy bay.

 

Mẫu câu cơ bản

Ich möchte morgen nach Zürich fliegen. Sagen Sie mir bitte die Flugverbindung!
Tôi muốn bay đi Zürich vào sáng mai. Có thể cho tôi biết chuyến bay nào không!

Ich muss den Flug umbuchen.
Tôi phải đổi chuyến

Sie müssen Übergepäck bezahlen. Ông phải thanh toán hàng quá trọng lượng
Bitte, anschnallen!. Xin thắt dây an toàn

Ich bin luftkrank. Haben Sie Arznei gegen Luftkrankheit? 
Tôi bị say. Anh có thuốc chống say không?

Mẫu câu thường dùng 

1.Ich möchte morgen nach Paris fliegen. Sagen Sie mir bitte die dierekten Flüge dorthin!
Tôi muốn bay đi Paris sáng mai. Xin cho biết có chuyến trực tiếp nào đến đấy không?

2.Gibt es eine direkte Flugverbindung nach Genf?
Có chuyến bay thẳng nào đến Genf không?

3.Tut mir Leid, morgen gibt es keine direkte Flugverbindung nach NewYork
Tiếc là buổi sáng không có chuyến bay thẳng nào đến NewYork cả

4.Sie müssen eine Stunde vor dem Abflug an der Rezeption einchecken
Ông phải mất 1giờ ở quầy phục vụ để làm thủ tục

5.Ich muss den Flug umbuchen.
Tôi phải đổi chuyến bay

6.Was kostet eine Umbuchung?
Thủ tục đổi chuyến giá bao nhiêu?

airport 2085261 640

ting duc o san bay

13.Es wiegt 24 Kilo. Sie müssen Übergepäck bezahlen
Nó nặng 24 kg. Ông phải thanh toán tiền quá trọng lượng

14.Darf ich die Reisetaschen hier als Handgepäck nehmen?
Có thể để túi du lịch nay làm đồ xách tay được không?

15.Natürlich, wie Sie wollen.
Đương nhiên, tùy anh.

16.Was kostet die Gebühr für das Übergepack ?
Quá trọng lượng này là phải bao nhiêu tiền?

17.Hier sind Ihre Gepäckscheine. Sie können jetzt durch die Sicherheitskontrolle gehen.
Đây là thẻ hành lí của ông. Ông có thể tiến hành kiểm tra an toàn?

18.Ziehen Sie sich bitte den Mantel aus!
Xin mời ông cởi áo khoác!

19.Das Messer dürfen Sie leider nicht mitnehmen.
Con dao này rất tiếc là ông không mang được

tieng duc o san bay

26.Wie hoch fliegen wir?
Chúng ta đang ở độ cao bao nhiêu?

27.Ich bin luftkrank. Haben Sie Arznei gegen Luftkrankheit?
Tôi bị say (máy bay). Anh có thuốc chống say không?

28.Mir ist übel. Kann ich noch eine Tablette bekommen?
Tôi không thoải mái. Có thể dùng 1 viên thuốc không?

29.Während Start und Landung müssen Sie sich anschnallen.
Khi khởi động và hạ cánh, các bạn phải thắt dây an toàn

30.Meine Damen und Herren, wir werden in wenigen Minuten den Frankfurter Flughafen erreichen und wünschen Ihnen einen angnehmen Aufenhalt in Deutschland.

Thưa các quý bà và quý ông. Chúng ta sẽ đáp xuống sân bay Frankurter trong ít phút, và xin chúc các vị tham quan vui vẻ tại Đức 

 

Từ ngữ cơ bản

  • Flug m. Flüge: chuyến bay
  • Verbindung f. –en: liên hệ
  • Umbuchung f. –en : đổi chuyến
  • Gepäck n.: hành lí
  • Handgepäck n.: hàng xách tay
  • Sicherheitsgurt m.: dây an toàn
  • Übergepäck n.: hàng quá trọng lượng
  • Armlehne f.-n: cái đỡ tay (ở bên cạnh ghế)
  • Arznei f. –en: thuốc
  • Tablette f. –n: thuốc viên
  • Aufenthanlt m.-e: dừng, đỗ
  • Bordkarte f.-e: thẻ lên máy bay
  • Flugticket n.-s: vé máy bay
  • Sich anschnallen: thắt dây an toàn
  • Einchecken Vi.: nơi làm thủ tục đăng kí lên máy bay
  • Annullieren Vt. : hủy; den Flug annullieren: hủy chuyến bay
  • Kostenfrei Adj: hàng miễn phí
  • Direkt Adj: trực tiếp, bay thẳng
  • Luftkrank Adj: say máy bay
  • Übel Adj: hỏng, không tốt; es (N)
  • ist jm. Übel.: nó cám thấy không tốt

Đối thoại cơ bản 

A. Ich möchte morgen nach Paris fliegen. Könnten Sie mir die dierkte Flugverbindung dorthin sagen?

Tôi muốn bay đi Paris sáng mai. Có thể cho biết có vé bay thẳng không?

B. Tut mir Leid, es gibt morgen keinen direkten Flug dorthin, nur übermorgen.

Tiếc quá, sáng mai không có vé bay thẳng đến đấy, chỉ có ngày kia

A. Gibt e seine andere Möglichkeit?

Có cách nào khác không?

B. Fliegen Sie nach Frankfurt, und dort finden Sie Anschluss nach Paris.

Ông có thể đến Frankfurt, và ở đó đổi chuyến đến Paris

A. Dann fliege ich lieber übermorgen.

Thế thì để đến ngày kia thì hơn.

 

A. Wem gehört der Koffer hier?

Cái va li này là của ai?

B. Es gehört mir. Ich möchte die beiden Koffer aufgeben.

Nó là của tôi. Tôi muốn chuyển va li này đi.

A. Stellen Sie die Koffer auf die Waage bitte. (...) Oh! Es wiegt 27 Kilo. Sie müssen Übergepäck bezahlen

Xin ông đưa va li này đến chỗ cân (...) Ồ! Nó nặng 27 kg. Ông phải thanh toán tiền quá trọng lượng.

B. Dann nehme ich diesen kleinen Koffer als Handgepäck.

Vậy tôi mang cái va li nhỏ này làm xách tay vậy

A. Wie Sie wollen.

Tùy ông

 

A. Wie hoch fliegen wir jetzt?

Giờ chúng ta bay cao bao nhiêu rồi?

B.Über 10,000 Meter

Khoảng 10,000 m

A. Ich bin luftkrank. Haben Sie Tabletten?

Tôi bị say. Ông có viên thuốc nào không

B. Hier bitte.

Đây ạ

A. Vielen Dank.

Cám ơn nhiều

 

Chú thích thêm về bài học

1. Hành lý mang theo không được quá 20 kg, nếu vượt quá mà không muốn phải trả tiền thì chỉ có cách xách tay.

Hành lý xách tay cũng phải qua kiểm tra thể tích còn trọng lượng thì không quá khắt khe.

2. Trên máy bay, khoang hạng một gọi là “1 Klasse”, khoang hạng thương gia gọi là “Economy-Klasse”.

Khi lên máy bay cần nghe rõ để lên đúng khoang.

3. Trong tiếng Anh có cụm từ “check in” “check out” đồng nghĩa là kiểm tra. Trong tiếng Đức cũng vậy, có cặp từ “sich almelden”“sich abmelden”.

Tuy nhiên, trong tiếng Đức cũng có xu hứơng Anh ngữ hóa và Quốc tế hóa, nên xuất hiện cụm “einchecken” biểu đạt ý nghĩa kiểm tra cũng như “check in” vậy.

Tại khách sạn, sân bay sử dụng rất nhiều

 

Nguồn: Học tiếng Đức




 

Báo TINTUCVIETDUC-Trang tiếng Việt nhiều người xem nhất tại Đức

- Báo điện tử tại Đức từ năm 1995 -

TIN NHANH | THỰC TẾ | TỪ NƯỚC ĐỨC