Lời khen không chỉ để gợi chuyện, để thêm phần thân thiết, xóa không khí căng thẳng mà còn để khích lệ tinh thần của ai đó,giúp người đó tự tin hơn.

Những lời khen luôn là một trong những cách khiến trò chuyện bớt tẻ nhạt và thêm thân thiết.

Đôi khi, các cánh cửa và cơ hội sẽ không mở ra nếu như bạn không nói với ai đó rằng bạn thích cái mũ của họ đến nhường nào.

Nếu bạn đang chuẩn bị ra mắt gia đình của bạn gái hay muốn ghi điểm với sếp, chúng tôi sẽ đưa cho các bạn những gợi ý hữu ích bên dưới đây.

Nhiều người đã từng hay đang ở Đức đã xác nhận cái tin đồn mà ai cũng biết:

Người Đức có thể khá xa cách khi mới đầu gặp.

Họ là những con người tôn trọng sự riêng tư, kể cả khi đang ở nơi công cộng. Điều đó có nghĩa, bạn sẽ là người bắt đầu câu chuyện với họ.

Những lời khen có cánh là cách thuận tiện để làm quen, phá vỡ lớp băng và kết nối mọi người như một chất bôi trơn.

Lưu ý:

Đừng quá chán nản nếu bạn không nhận được lời khen đáp lại. Đối với một số người thì đó đơn giản chỉ là văn hóa.

men 2425121 640

1. Du siehst heute toll aus. 

Hôm nay trông … (bạn/mẹ/anh/em…) thật tuyệt vời!

2. Du bist sehr schön.

Cô gái nào cũng thích nghe câu này ít nhất 1 lần mỗi ngày và ai bảo là các chàng trai không thích nghe câu này nào?

3. Du siehst umwerfend aus! 

Câu này được sử dụng khi “xinh đẹp” còn chưa đủ diễn tả điều tuyệt vời này.

4. Gelb steht dir. 

Bạn rất hợp với màu vàng!

Đây là 1 cách nói khi ai đó cực hợp với 1 cái gì đó.

5. Deine Frisur gefällt mir. 

Tôi rất thích kiểu tóc của bạn

6. Das ist eines der Dinge, die ich an dir mag.

Đó chính là một trong những điều của bạn mà tôi thích

Mỗi người đều cần 1 sự khẳng định, khích lệ. Và câu nói trên không chỉ gây ấn tượng về khả năng tiếng Đức của bạn mà còn chắc chắn sẽ có được nụ cười từ người bạn vừa khen.

7. Ich liebe dein Lächeln.

Tôi yêu nụ cười của bạn

Nụ cười bằng 10 tháng thuốc bổ và sẽ khiến câu chuyện bớt “giá băng”. Vì thế, tại sao lại không khuyến khích thêm?

8. Ich mag deine Schuhe. 

Tôi thích đôi giày của bạn.

9. Mit dir kann ich am besten lachen. 

Tôi có thể cười thoải mái nhất khi ở bên bạn.

Dấu hiệu của 1 tình bạn đích thực đây rồi.

10. Was würde ich ohne dich tun?

Tôi làm gì đây nếu không có bạn?

Lời thoại thường xuất hiện trên phim

11. Was für ein schöner Hund! 

Thật là một chú chó xinh xắn.

Ai cũng yêu con chó của mình và nghĩ nó là con chó xinh xinh, thông minh nhất. Và khen chú chó của họ thì tất nhiên rồi.

12. Ihre Kinder sind so schön. 

Các con của …(bạn/ông/bà/anh/chị…) đáng yêu quá.

13. Das schmeckt wirklich gut!

Món này rất ngon.

Được mời đến dùng bữa tối, ở đức, là một sự kiện khá trịnh trọng. Từ mời (einladen) có nghĩa rằng bạn là một vị khách danh dự và sẽ không phải trả tiền cho bữa ăn hay dọn dẹp bát đĩa.

Vì vậy, khen ngợi món ăn là môt  ý tưởng không tồi đâu.

 14. Das Essen riecht gut.

Thức ăn thơm quá.

Nếu bạn đang ở phòng khách và chờ bữa tối sẵn sàng, muốn phá vỡ sự im lặng ư? Hãy dùng câu trên nhé.

15. Es war köstlich! 

Bữa ăn rất ngon miệng.

16. Deine Stimme klingt himmlisch. 

Giọng của … (bạn/anh/em…) rất hay.

 

 

Nguồn: Học tiếng Đức




 

Báo TINTUCVIETDUC-Trang tiếng Việt nhiều người xem nhất tại Đức

- Báo điện tử tại Đức từ năm 1995 -

TIN NHANH | THỰC TẾ | TỪ NƯỚC ĐỨC