Kể từ 01.08.2017, Luật cư trú (Aufenthaltsgesetz) liên quan đến du học sinh (gồm học tiếng Đức, học Đại học Studium, học nghề Ausbildung) và người lao động nước ngoài tại Đức có các thay đổi quan trọng như sau: 

I. CƯ TRÚ MỤC ĐÍCH DU HỌC ĐẠI HỌC (STUDIUM) (§ 16 Aufenthaltsgesetz) 

1.1 Điều luật § 16 Studium (AufenthG) được đổi số thứ tự và nội dung gần như hoàn toàn mới.

Vì lí do này, các bạn cần chú ý các ghi chú điều luật trong thẻ cư trú cấp trước 01.08.2017 có thể sẽ mang ý nghĩa và nội dung khác với điều luật mới đang được áp dụng hiện tại.

1.2 Điều § 16 Abs. 1 được ghi lại nội dung mới theo qui định của Richtlinie (EU) 2016/801:

Theo đó, du học sinh có quyền (Anspruch) phải được cấp Visa/Thẻ cư trú (luật cũ ghi là có thể được cấp tùy theo cân nhắc của Đại sứ quán hay Sở ngoại kiều) cho mục đích Vollzeitstudium theo điều § 16 Abs. 1 AufenthG nếu hội đủ yêu cầu sau:

  • Đã nhận được Giấy nhập học (Zulassung) chính thức từ trường đại học bên Đức (Der Ausländer muss von der Ausbildungseinrichtung zugelassen worden sein).
    Giấy nhập học này phải là giấy nhập học trực tiếp và vô điều kiện (unbedingte Zulassung) vào Bachelor hoặc Master cho ngành đã xin

  • hoặc đã nhận được Giấy nhập học chính thức từ trường đại học bên Đức vào Bachelor hoặc Master cho ngành đã xin với chỉ một điều kiện kèm theo duy nhất là tham gia khóa tiếng chuẩn bị cho Studium

  • hoặc đã nhận được Giấy nhập học vô điều kiện (unbedingte Zulassung) chính thức từ trường dự bị đại học (Studienkolleg) bên Đức (không phải giấy báo thi đầu vào dự bị). 

FC TTVD luat cu tru duc tthay doi 640

Điều chủ yếu là sinh viên đã chính thức nhận được một chỗ học Vollzeitstudium trong trường đại học (Bachelor hoặc Master) hoặc một chỗ học trong trường dự bị đại học.

Các trường hợp khác (Studienvorbereitung và bedingte Zulassung) chưa được chấp nhận chính thức 1 chỗ học tại Trường đại học, Trường dự bị bên Đức hoặc Teilzeitstudium thì sẽ được xét cấp Visa/Thẻ cư trú theo điều § 16 Abs. 6 bởi cân nhắc của ĐSQ/SNK.  

Sinh viên có thẻ cư trú theo điều § 16 Abs. 1 được hưởng quyền Regelungen zur innereuropäischen Mobilität theo điều § 16a Mobilität im Rahmen des Studiums (được quyền qua nước khác trong EU học trong thời gian ngắn không quá 360 ngày mà không cần xin Visa hay thẻ cư trú tại nước đó) 

1.3 Du học sinh theo học đại học (Studium) (thẻ cư trú theo điều § 16 Absatz 1 hoặc § 16 Absatz 6) có thể đổi sang thẻ cư trú với mục đích khác (§ 16 Absatz 4 Satz 1) nếu đã hoàn thành xong chương trình Studium ở trường đại học.

(Tham khảo thêm điều 3.1.6.1 trong Anwendungshinweise des Bundesministeriums des Innern zu Gesetz und Verordnung zur Umsetzung aufenthaltsrechtlicher Richtlinien der Europäischen Union zur Arbeitsmigration).

Du học sinh trên cũng có thể hủy bỏ việc học Studium đang học (Studienabbruch) và chuyển qua thẻ cư trú theo mục đích học nghề (Ausbildung) (§ 16 Absatz 4 Satz 2) nếu hội đủ điều kiện về kiến thức chuyên môn cho việc nhận vào học nghề và nghề được học thuộc nhóm khan hiếm (Mangelberuf) được qui định hiện tại (Positivliste) bởi Sở lao động liên bang (Bundesagentur für Arbeit).

Trong trường hợp này sinh viên có thể đổi thẻ cư trú qua học nghề ngay tại nước Đức mà không cần phải về lại Việt Nam xin lại Visa học nghề. (Tham khảo điều 3.1.6.3 trong Anwendungshinweise.d.BMI) 

1.4 Các trường hợp sau có thể được cấp Visa/Thẻ cư trú mục đích Studium tùy theo cân nhắc của ĐSQ/SNK (§ 16 Absatz 6)
Die Erteilung der Aufenthaltserlaubnis steht in diesen Fällen im Ermessen der zuständigen Behörde: 

  • Zulassung có điều kiện kèm theo, và điều kiện đó không thuộc "studienvorbereitende Maßnahme"
    (ví dụ: trường hợp Zulassung cho Master với điều kiện kèm theo là phải bổ sung bằng Bachelor, vì thời gian đó luận văn Bachelor vẫn đang được chấm điểm chưa xong và chưa có bằng Bachelor) 

  • Zulassung kèm điều kiện phải học Dự bị tại Đức và du học sinh vẫn chưa nhận được Zulassung vào học chính thức ở một trường dự bị nào tại Đức. 

  • Chỉ nhận được Zulassung vào học Teilzeitstudium (ví dụ: Du học sinh thỏa thuận với trường cấp Zulassung với thời gian học kéo dài hơn so với Vollzeitstudium bình thường, số môn học mỗi kì ít đi vì lí do bệnh tật hoặc chăm sóc con nhỏ, người già....). 

  • Chỉ có giấy chứng nhận tham gia khóa tiếng Đức chuẩn bị cho Studium (studienvorbereitender Sprachkurs) mà chưa nhận được một Zulassung chính thức nào cho chương trình Dự bị, Bachelor, Master tại trường đại học (§ 16 Absatz 6 Satz 1 Nr. 2)

  • Nhận được sự đồng ý tham gia studienvorbereitendes Praktikum (Vorpraktikum) tại một công ty ở Đức.  

1.5 Trong trường hợp du học sinh phải ngừng việc học vì một lí do khách quan (vấn đề thuộc trách nhiệm của trường đại học sinh viên đang học, không phải lỗi của sinh viên) thì SNK có trách nhiệm tạo điều kiện cho sinh viên đó có đủ thời gian (eine angemessene Frist zu gewähren) để xin học lại ở nơi khác trước khi thực hiện việc thu hồi lại thẻ cư trú đã được cấp (§ 16 Absatz 8).

Thời gian hợp lý sẽ là khoảng nửa năm.

Trong thời gian nửa năm này, sinh viên sẽ phải hoàn thành xong việc nộp hồ sơ xin Zulassung mới. Nếu hết nửa năm mà trường tại Đức vẫn chưa hoàn thành xong việc xét cấp Zulassung thì SNK có thể gia hạn thẻ cư trú thêm để sinh viên chờ kết quả từ trường. 

II. CƯ TRÚ MỤC ĐÍCH HỌC TIẾNG ĐỨC (KHÔNG ĐỂ CHUẨN BỊ CHO STUDIUM) (§ 16b)  

2.1 Người nước ngoài có thể xin cấp Visa/Thẻ cư trú cho mục đích đến Đức học tiếng Đức (không nhằm mục đích Studium). Thời gian tối đa để học tiếng Đức là 12 tháng (Tham khảo 16.5.1.3 trong Allgemeine Verwaltungsvorschrift zum Aufenthaltsgesetz 2009) 

2.2 Sau khi học xong khóa tiếng Đức (thi đậu được Zertifikat ở một trình độ tiếng Đức tương ứng với thời gian đã ở Đức để học, không phải Teilnahmebescheinigung) thì người nước ngoài đó có thể xin cấp thẻ cư trú theo mục đích khác để tiếp tục ở lại Đức (§ 16b Absatz 4) 

III. CƯ TRÚ MỤC ĐÍCH THỰC TẬP LIÊN QUAN ĐẾN STUDIUM ĐANG HỌC

(§ 17b AufenthG)  

3.1 Sinh viên nước ngoài đã tốt nghiệp đại học ngoài EU trong vòng 2 năm vừa qua hoặc sẽ sắp tốt nghiệp đại học có thể xin Visa/Thẻ cư trú đến Đức thực tập trong thời gian tối đa 6 tháng.  

3.2 Thẻ cư trú này không đòi hỏi phải có sự đồng ý của Sở lao động tại Đức

3.3 Việc thực tập này phải phù hợp với chuyên môn và trình độ đã/đang học tại Đại học. 

IV. LÀM TÌNH NGUYỆN VIÊN

(§ 18d Teilnahme am europäischen Freiwilligendienst)  

4.1 Người nước ngoài có thể đến Đức tham gia làm tình nguyện viên (tối đa 12 tháng) nếu thỏa mãn các điều kiện sau: 

  • Angaben über die Dauer des Freiwilligendienstes und über die Dienstzeiten des Ausländers,3.
  • Angaben über die Bedingungen der Tätigkeit und der Betreuung des Ausländers,4.
  • Angaben über die dem Ausländer zur Verfügung stehenden Mittel für Lebensunterhalt und Unterkunft sowie Angaben über Taschengeld, das ihm für die Dauer des Aufenthalts mindestens zur Verfügung steht, und5.
  • Angaben über die Ausbildung, die der Ausländer gegebenenfalls erhält, damit er die Aufgaben des Freiwilligendienstes ordnungsgemäß durchführen kann. 

4.2 Thẻ cư trú này không đòi hỏi phải có sự đồng ý của Sở lao động tại Đức

Die Erteilung einer Aufenthaltserlaubnis zum Zweck eines Teilnahme am Europäischen Freiwilligendienst bedarf nach § 14 BeschV nicht der Zustimmung der Bundesagentur für Arbeit) 

V. CÁ LÍ DO TỪ CHỐI (§ 20c Ablehnungsgründe)  

CÁC LÍ DO ĐẠI SỨ QUÁN ĐỨC/SỞ NGOẠI KIỀU CÓ QUYỀN TỪ CHỐI CẤP VISA/THẺ CƯ TRÚ CHO MỤC ĐÍCH STUDIUM, HỌC NGHỀ, HỌC TIẾNG ĐỨC, THỰC TẬP, TÌNH NGUYỆN VIÊN

5.1 Công ty, trường học được lập ra để chỉ nhằm mục đích tạo điều kiện cho người nước ngoài dễ dàng xin thẻ cư trú vào Đức theo các điều luật liên quan trên

(điều này có thể căn cứ dựa vào thời gian tồn tại của cơ quan này, thời gian hình thành các hoạt động giảng dạy, qui mô công tác giảng dạy, so sánh số lượng sinh viên được tiếp nhận tại trường với số lượng người nước ngoài xin thẻ cư trú theo điều §§ 16, 16b, 17b, 18d, ....)

5.2 Công ty, trường tiếp nhận đã hoặc đang khai phá sản

5.3 Công ty, trường học không thực sự hoạt động

5.4 Người nước ngoài sử dụng thẻ cư trú được cấp để đến Đức nhằm mục đích khác: 

Trường hợp Studium, Ausbildung:

ĐSQ/SNK nhận thấy không tồn tại khả năng học của người đệ đơn đối với chương trình học được ghi trong Zulassung (Studierfähigkeit fehlt).

Ví dụ: Không tồn tại bằng chứng cho thấy người đệ đơn có đủ trình độ chuyên môn để theo học tốt được Studium tại Uni/FH ở Đức, người đệ đơn không chứng minh được khả năng ngôn ngữ được dùng trong giảng dạy tại Đức hoặc có bằng chứng cho thấy rõ người đệ đơn khó có thể đạt được trình độ ngôn ngữ được yêu cầu cho việc học Studium tại Đức trong thời gian cho phép của "studienvorbereitende Maßnahme".

Điều này có thể dựa vào bảng điểm đã học của người đệ đơn trước đó hoặc dựa vào quá trình học các khóa tiếng trước đó của người đệ đơn. (Tham khảo 2.1.4.1 trong Anwendungshinweise.d.BMI)  

VI. THẺ CƯ TRÚ DÀNH CHO LƯU CHUYỂN NHÂN VIÊN NỘI BỘ TRONG CÔNG TY ĐA QUỐC GIA NẰM NGOÀI EU

(Regelungen für unternehmensintern transferierte Arbeitnehmer)  

Nhân viên được lưu chuyển nội bộ từ chi nhánh của công ty nằm ngoài EU đến chi nhánh tại Đức hoặc từ một công ty nằm ngoài EU đến một công ty khác tại Đức thuộc chung một tập đoàn có thể xin cấp thẻ cư trú (ICT-Karte, Mobiler-ICT-Karte) theo các điều luật: 

  • § 19b ICT-Karte für unternehmensintern transferierte Arbeitnehmer
  • § 19c Kurzfristige Mobilität für unternehmensintern transferierte Arbeitnehmer
  • § 19d Mobiler-ICT-Karte
  •  

Nguồn trích dẫn: Quách Vũ - https://vietstudent.org/threads/417




 

Báo TINTUCVIETDUC-Trang tiếng Việt nhiều người xem nhất tại Đức

- Báo điện tử tại Đức từ năm 1995 -

TIN NHANH | THỰC TẾ | TỪ NƯỚC ĐỨC