Xin giới thiệu cùng Bạn một số cặp câu hỏi và trả lời để hỏi/ giải thích một sự việc.

Bạn chú ý các động từ được chia theo từng ngôi và từng thì khác nhau. 

silhouettes 630406 640

Mẫu câu hội thoại với WARUM và trả lời WEIL..

  • Tại sao bạn không đến? – Warum kommen Sie nicht?

    Tôi không đến, bởi vì thời tiết xấu quá. – Ich komme nicht, weil das Wetter so schlecht ist. 

  • Tại sao anh ấy không đến? – Warum kommt er nicht?

    Anh ấy không đến, bởi vì anh ấy đã không được mời. – Er kommt nicht, weil er nicht eingeladen ist. 

  • Tại sao bạn không đến? – Warum kommst du nicht?

    Tôi không đến, bởi vì tôi không có thời gian. – Ich komme nicht, weil ich keine Zeit habe. 

  • Tại sao bạn không ở lại? – Warum bleibst du nicht?

    Tôi không ở lại, bởi vì tôi còn phải làm việc nữa. – Ich bleibe nicht, weil ich noch arbeiten muss. 

  • Tại sao bạn đi rồi? – Warum gehen Sie schon?

    Tôi đi, bởi vì tôi mệt. – Ich gehe, weil ich müde bin. 

  • Tại sao bạn đi rồi? – Warum fahren Sie schon?

    Tôi đi, bởi vì đã muộn / trễ rồi. – Ich fahre, weil es schon spät ist. 

  • Tại sao bạn đã không đến? – Warum bist du nicht gekommen?

    Tôi đã không đến, bởi vì tôi đã bị ốm. – Ich bin nicht gekommen, weil ich krank war. 

  • Tại sao chị ấy đã không đến? – Warum ist sie nicht gekommen?

    Chị ấy đã không đến, bởi vì chị ấy đã bị mệt. – Sie ist nicht gekommen, weil sie müde war. 

  • Tại sao anh ấy đã không đến? – Warum ist er nicht gekommen?

    Anh ấy đã không đến, bởi vì anh ấy đã không có hứng thú. – Er ist nicht gekommen, weil er keine Lust hatte. 

  • Tại sao các bạn đã không đến? – Warum seid ihr nicht gekommen?

    Chúng tôi đã không đến, bởi vì xe hơi của chúng tôi đã bị hỏng. – Wir sind nicht gekommen, weil unser Auto kaputt ist. 

  • Tại sao họ đã không đến? – Warum sind die Leute nicht gekommen?

    Họ đã không đến, bởi vì họ đã bị lỡ tàu. – Sie sind nicht gekommen, weil sie den Zug verpasst haben. 

  • Tại sao bạn đã không đến? – Warum bist du nicht gekommen?

    Tôi đã không đến, bởi vì tôi đã không được phép. – Ich bin nicht gekommen, weil ich nicht durfte. 

  • Tại sao bạn không ăn bánh ngọt? – Warum essen Sie die Torte nicht?

    Tôi không ăn, bởi vì tôi phải giảm cân.  – Ich esse sie nicht, weil ich abnehmen muss. 

  • Tại sao bạn không uống bia? – Warum trinken Sie das Bier nicht?

    Tôi không uống, bởi vì tôi còn phải đi nữa. – Ich trinke es nicht, weil ich noch fahren muss. 

  • Tại sao bạn không uống cà phê? – Warum trinkst du den Kaffee nicht?

    Tôi không uống, bởi vì nó lạnh. – Ich trinke ihn nicht, weil er kalt ist. 

  • Tại sao bạn không uống trà? – Warum trinkst du den Tee nicht?

    Tôi không uống, bởi vì tôi không có đường. – Ich trinke ihn nicht, weil ich keinen Zucker habe. 

  • Tại sao bạn không ăn xúp? – Warum essen Sie die Suppe nicht?

    Tôi không ăn, bởi vì tôi đã không gọi món đó. – Ich esse sie nicht, weil ich sie nicht bestellt habe. 

  • Tại sao bạn không ăn thịt? – Warum essen Sie das Fleisch nicht?
  • Tôi không ăn thịt, bởi vì tôi là người ăn chay. – Ich esse es nicht, weil ich Vegetarier bin.

Nguồn: HOCTIENGDUC.DE - Học tiếng Đức từ nước Đức

 




 

Báo TINTUCVIETDUC-Trang tiếng Việt nhiều người xem nhất tại Đức

- Báo điện tử tại Đức từ năm 1995 -

TIN NHANH | THỰC TẾ | TỪ NƯỚC ĐỨC