Những câu thành ngữ tiếng Đức thông dụng dưới đây rất hay được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày.

 

  1. Arbeit macht das Leben süßCông việc làm cuộc sống tươi đẹp.
  2. Arbeit ist das Lebens WürzeCông việc là gia vị của cuộc sống.
  3. Arm oder reich, der Tod macht alles gleich. Giàu hay nghèo, ai cung phai chết.
  4. Bittere Arzneien sind die wirksamsten. Thuốc đắng giã tật.
  5. Mäßigkeit ist die beste ArzneiSự điều độ là liều thuốc tốt nhất.
  6. Die Zeit heilt alle Wunden. Thời gian chữa lành mọi vết thương.
  7. Aus dem Augen, aus dem Sinn. Xa mặt cách lòng.
  8. Die Augen sind der Spiegel der SeeleĐôi mắt là cửa sổ của tâm hồn.
  9. Viele Bächer machen einen Fluß. Tích tiểu thành đại
  10. Bellende Hund beißen nicht. Chó sủa là chó không cắn.
  11. Liebe kann Berge versetzen. Tình yêu có thể dời núi non.
  12. Je weiser, je bescheidener. Càng khôn ngoan càng khiêm tốn.
  13. Einmal sehen ist besser als zehnmal hören. Trăm nghe không bằng một thấy.
  14. Besser etwas als nichtsCó còn hơn không
  15. Besser spät als nieTrễ còn hơn không đến.
  16.  Im Munde Bibel, im Herzen übel.Những 
  17. Den Baum muß man biegen, solange er jung ist. Dạy con từ thuở còn thơ (dạy vợ từ thuở bơ vơ mới về)
  18. Ein faules Eis verdirbt den ganzen Brei. Một con sâu làm rầu nồi canh.
    book-pages-1313474 640
  19. Dank ist der beste Klang. Cám ơn là âm thanh ngọt ngào nhất.
  20. Wie der Topf, so der Deckel. Nồi nào úp vung đấy.
  21. Wer im Sommer nicht erntet, muß im Winter derben. Ai không biết lo xa, tất có ưu hoàn gần.
  22. Denke zweimal, ehe du einmal sprichst. Suy nghĩ hai lần trước khi nói.
  23. Der Mensch denkt, Gott lenkt. Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên.
  24. Auch ein kluger Dieb wird einmal gefangen. Đi đêm hoài cũng có ngày gặp ma.
  25. Geld ist ein gutter Diener, aber ein böser Herr. Tiền bạc là đầy tớ tốt nhưng là ông chủ xấu.
  26. Wer Disteln sät, wird Stacheln ernten. Ai gieo gió, người ấy ắt sẽ gặp bão. 
  27. Geteilte Freude ist doppelte Freude. Niềm vui được chia sẻ là niềm vui được nhân đôi.
  28. Wie du mir, so ich dir. Anh đối với tôi sao, tôi đối với anh vậy.

Mời Bạn đọc xem các phần thành ngữ khác đã được tổng hợp dưới đây:

Theo Phạm Thanh Hương
Học tiếng Đức




 

Báo TINTUCVIETDUC-Trang tiếng Việt nhiều người xem nhất tại Đức

- Báo điện tử tại Đức từ năm 1995 -

TIN NHANH | THỰC TẾ | TỪ NƯỚC ĐỨC